SỬA ĐỔI TTHC DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 86/2023/NĐ-CP
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên thủ tục: | SỬA ĐỔI TTHC DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 86/2023/NĐ-CP | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh Vực: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở pháp lý: |
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện: |
I. VĂN HÓA
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” - Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý. - Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. - Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP).
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện: |
* Cách thức thực hiện: Không quy định. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần số lượng hồ sơ: |
* Thành phần, số lượng hồ sơ: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời gian giải quyết: | * Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tựơng thực hiện: | * Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả: | * Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí: | * Phí, lệ phí: Không quy định. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hồ sơ đính kèm: |
Tải Ngay
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THƯ VIỆN, THỂ DỤC, THỂ THAO, DU LỊCH (Theo quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ________
I. VĂN HÓA
1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” - Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý. - Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. - Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định. - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP).
* Cách thức thực hiện: Không quy định. - Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ). - Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ). Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Điều 6. Khung tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu 1. Khung tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. 2. Khung tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này. 3. Khung tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này. 4. Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”: a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự; b) Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế; c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng; d) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình. 5. Thôn, tổ dân phố vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”: a) Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật; b) Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật. 6. Xã, phường, thị trấn vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”: a) Để xảy ra tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ không được kiềm chế, tăng so với năm trước, gây hậu quả nghiêm trọng; b) Để công dân cư trú trên địa bàn lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, biểu tình, tuần hành, khiếu kiện vượt cấp. c) Để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
Mẫu số 01
ĐỀ NGHỊ Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …(4)…
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20… của Ủy bannhân dân tỉnh …(5)… quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đìnhvăn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố…(5)…; Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố…..(3)…., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ….(3)… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……(4)……….. tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….(4)…….. xem xét quyết định.
Ghi chú:
Mẫu số 02
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…(2)… và Kết quả lấy ý kiến người dân tại thôn/tổ dân phố…(3)…
Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20… của Ủy ban nhân dân tỉnh …(5)… quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố…(5)……; Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố…..(3)…., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ….(3)…… đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm … (2).
Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của thôn/tổ dân phố …(3)…. Có…(6)..ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có)
Ghi chú:
Mẫu số 03
BIÊN BẢN HỌP Thôn/Tổ dân phố…(3)…bình xét, đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…(2)…
Thời gian: ………… giờ ………. phút, ngày .... tháng .... năm ……………… Sau khi nghe Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ….(3)…… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết. Kết quả: …% thành viên dự họp nhất trí đề nghị Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố …(3)… trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …(4) ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2) cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi ………giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…
Ghi chú: Mẫu số 10
QUYẾT ĐỊNH Tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)... CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ….(4)…. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022; Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố .....(5)…; Xét đề nghị của Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố (3)....... QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tặng các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố ...(3)..., Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(4)..., các cơ quan, tổ chức liên quan và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Ghi chú: (1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính. (2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”. (3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị. (4) Tên xã/phường/thị trấn. (5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu số 11
QUYẾT ĐỊNH Tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2)... CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN …(4)…… Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022; Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”; Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)…..; Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(3)….. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Tặng các thôn, tổ dân phố trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố...(4)..., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các thôn, tổ dân phố có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Phụ lục I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Phụ lục II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU BẢN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
|