Đường dây nóng:
https://www.zbet.vn/news/soi-keo-bong-da | trực tiếp bóng đá |
bóng đá trực tiếp kèo nhà cái | https://fabet.info/the-loai/soi-keo-bong-da-hom-nay-dmy
SỬA ĐỔI TTHC DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 86/2023/NĐ-CP
Tên thủ tục: SỬA ĐỔI TTHC DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA THEO HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 86/2023/NĐ-CP
Cơ quan thực hiện:
Lĩnh Vực:
Cơ sở pháp lý:

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.

 

Trình tự thực hiện:

I.  VĂN HÓA

1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
* Trình tự thực hiện:

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.

- Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP).

 

Cách thức thực hiện:

* Cách thức thực hiện: Không quy định.
 

Thành phần số lượng hồ sơ:

* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lập hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(2) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý
kiến người dân.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
 

Thời gian giải quyết: * Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định..
Đối tựơng thực hiện: * Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
Kết quả: * Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
 

Lệ phí: * Phí, lệ phí: Không quy định.
Hồ sơ đính kèm: Tải Ngay

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ CHIỀNG HẮC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

DANH  MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

LĨNH VỰC VĂN HÓA, THƯ VIỆN,

 THỂ DỤC, THỂ THAO, DU LỊCH

(Theo quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

________

 

 

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

1

Thủ tục tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”

1 - 9

2

Thủ tục tặng giấy khen “Gia đình văn hóa”

10 - 12

3

Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã

13

4

Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng

14 - 17

5

Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng

18 - 20

6

Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng

21 - 22

7

Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.  VĂN HÓA

1. Thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”
* Trình tự thực hiện:

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp tổ chức họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý.

- Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày.

- Hết thời hạn lấy ý kiến, lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Mẫu số 10 của Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP).

* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố lập hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(2) Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý
kiến người dân.
(3) Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.
* Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không quy định.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
* Phí, lệ phí: Không quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).

- Bảng tổng hợp danh sách hộ gia đình đạt tiêu chuẩn và kết quả lấy ý kiến người dân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).

- Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
* Căn cứ pháp lý của TTHC:

Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Điều 6. Khung tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu

1. Khung tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

2. Khung tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

3. Khung tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

4. Thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”:

a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế;

c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng;

d) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.

5. Thôn, tổ dân phố vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”:

a) Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;

b) Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật.

6. Xã, phường, thị trấn vi phạm một trong các trường hợp sau thì không xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”:

a) Để xảy ra tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ không được kiềm chế, tăng so với năm trước, gây hậu quả nghiêm trọng;

b) Để công dân cư trú trên địa bàn lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, biểu tình, tuần hành, khiếu kiện vượt cấp.

c) Để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN …(4)…..
THÔN, TỔ DÂN PHỐ …(3)..
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________
……….(1)…., ngày …. tháng …. năm ……

 

 

ĐỀ NGHỊ
Xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …
(2)
Thôn/Tổ dân phố ……
(3)………
____________
 

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …(4)…

 

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính
phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20… của Ủy bannhân dân tỉnh …(5)… quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đìnhvăn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố…(5)…;

Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố…..(3)…., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ….(3)… đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……(4)……….. tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” cho các hộ gia đình có tên sau đây:

STT

Tên hộ gia đình

Địa chỉ

 

 

 

 

 

 

Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….(4)…….. xem xét quyết định.

 

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

 

Mẫu số 02

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…(4)….

THÔN, TỔ DÂN PHỐ…(3)…

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do-Hạnh phúc

 

                …(1)…, ngày…tháng…năm…

 

BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH

Hộ gia đình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm…(2)…

 và Kết quả lấy ý kiến người dân tại thôn/tổ dân phố…(3)…

 

 

Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20… của Ủy ban nhân dân tỉnh …(5)… quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố…(5)……;

Căn cứ Biên bản họp bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” của thôn, tổ dân phố…..(3)…., Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ….(3)…… đã đăng tải Danh sách hộ gia đình đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm … (2).

 

STT

Tên hộ gia đình

Địa chỉ

 

 

 

 

 

 

 

Sau thời gian đăng tải công khai tại bảng tin của thôn/tổ dân phố …(3)….

Có…(6)..ý kiến của người dân về Danh sách nêu trên (nêu rõ ý kiến - nếu có)

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn xét tặng.
(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
(6) Số lượng ý kiến người dân

 

 

 

Mẫu số 03

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…(4)….

THÔN, TỔ DÂN PHỐ…(3)…

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do-Hạnh phúc

 

                …(1)…, ngày…tháng…năm…

 

BIÊN BẢN HỌP

Thôn/Tổ dân phố…(3)…bình xét, đề nghị tặng danh hiệu

 “Gia đình văn hóa” năm…(2)…

 

 

Thời gian: ………… giờ ………. phút, ngày .... tháng .... năm ………………
Địa điểm: …………(5)…………………………………………………………
Thôn/Tổ dân phố ….(3)…. tiến hành họp bình xét, đề nghị tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa” năm …(2)….
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………………………………….
Thư ký cuộc họp: ……………………………………………………………….
Các thành viên tham dự (vắng …….), gồm:
1. ……………………………………… Chức vụ:…………………………….,
2. ……………………………………… Chức vụ:…………………………….,
3. …………………… ………………… Chức vụ:………………… …………..

Sau khi nghe Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố ….(3)…… phổ biến tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đủ điều kiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …(2); các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết.

Kết quả: …% thành viên dự họp nhất trí đề nghị Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố …(3)… trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …(4) ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2) cho các hộ gia đình có tên sau:

 

STT

Tên hộ gia đình

Địa chỉ

 

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ………giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…

 

THƯ KÝ

(ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

Ghi chú:
(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.
(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.
(4) Tên xã/phường/thị trấn ban hành quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
(5) Địa điểm diễn ra cuộc họp.

Mẫu số 10

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN ...(4)…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /QĐ-UBND

…..(1)...., ngày .... tháng .... năm ….

QUYẾT ĐỊNH

Tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2)...

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN Xà….(4)….

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;

Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố .....(5)…;

Xét đề nghị của Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân  phố (3).......

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tặng các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm ...(2).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Trưởng thôn/Tổ trưởng tổ dân phố ...(3)..., Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(4)..., các cơ quan, tổ chức liên quan và các hộ gia đình có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- ………...;
- Lưu: VT, …………

CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính.

(2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”.

(3) Tên thôn/tổ dân phố đề nghị.

(4) Tên xã/phường/thị trấn.

(5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

 

Mẫu số 11

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ ...(4)…
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …./QĐ-UBND

…..(1)...., ngày .... tháng .... năm ….

QUYẾT ĐỊNH

Tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2)...

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN …(4)……

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số ... /2023/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh ...(5)... quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh/thành phố...(5)…..;

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...(3)…..

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tặng các thôn, tổ dân phố trong danh sách kèm theo Quyết định này danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” năm ...(2).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...(3)..., Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố...(4)..., Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan và các thôn, tổ dân phố có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

………;

- Lưu VT,

Ghi chú

(1) Địa danh nơi đơn vị trình khen đóng trụ sở chính. (2) Năm đề nghị tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa”. (3) Tên xã/phường/thị trấn. (4) Tên quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố. (5) Tên tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Phụ lục I

CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

 

 
 

 

 

 

Tên tiêu chuẩn

 Khung tiêu chuẩn

Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng

Đánh giá

I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật

- 100% các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập;

- Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định…;

- Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh.

Đạt

2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định

-Không tổ chức việc cưới, việc tang trái với thuần phong mỹ tục của dân tộc; không để xảy ra các hoạt động mê tín dị đoan. Không lợi dụng việc cưới, việc tang và lễ hội để hoạt động nhằm chia rẽ đoàn kết dân tộc, gây mất đoàn kết trong cộng đồng, dòng họ và gia đình. Không làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông và trật tự, an toàn công cộng. Không tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức;

- Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội.

Đạt

 

3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy

Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT ” và PCCC; thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC.

Đạt

4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường

Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong Nhân dân và bị phản ánh nằm trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

Đạt

II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương

1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương

 Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt; các di tích cách mạng- kháng chiến, di tích lịch sử-văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, khảo cổ…của địa phương.

Đạt

2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập

- Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào do bản, tổ dân phố phát động như: các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài…;

- Tham gia các Mô hình “ Xây dựng Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương.

Đạt

3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú

- Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư;

- Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú;

- Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.

 

 

Đạt

4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức

- Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng, chăm sóc cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú;

- Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;

- Tích cực tham gia các phong trào thi đua: chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới; sản xuất, kinh doanh giỏi; “Ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”…;

- Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội;

- Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất.

Đạt

5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng

 Có ít nhất 80% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định.

Đạt

6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường

100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

Đạt

III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng

1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình

- Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình;

- Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.

Đạt

2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình

- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;

- Không vi phạm các chuẩn mực đạo đức, các giá trị văn hóa truyền thống và các hủ tục như tảo hôn, hôn nhân cận huyết;

- Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số, thực hiện nuôi dạy con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.

Đạt

3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới

- Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

- Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;

- Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội.

Đạt

4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh

- Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng quy định;

- Không vi phạm các quy định về vệ sinh  môi trường;

- Hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy định; có 3 công trình (thiết bị chứa nước, nhà tắm, nhà tiêu) hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ).

Đạt

5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn

Tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam và những người bất hạnh…

Đạt

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục II

CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU BẢN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 11/2024/QĐ-UBND ngày     tháng      năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

 

 
 

 

 

 

Tên tiêu chuẩn

Khung tiêu chuẩn

Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng

Đánh giá

I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển

1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định

Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động: 90% trở lên (đối với bản, tổ dân phố thuộc các xã khu vực I), 80% trở lên (đối với bản, tổ dân phố thuộc các xã khu vực II), 70% trở lên (đối với bản, tổ dân phố thuộc các xã khu vực III).

Đạt

2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp

- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo: Đối với bản, tổ dân phố thuộc các xã khu vực I thấp hơn hoặc bằng mức bình quân chung của huyện, thành phố; Đối với bản, tổ dân phố thuộc các xã khu vực II cao hơn tối đa 3% mức bình quân chung của huyện, thành phố; Đối với bản, tổ dân phố thuộc các xã khu vực III cao hơn tối đa 5%mức bình quân chung của huyện, thành phố;

- Thực hiện tốt Phong trào thi đua“Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”.

Đạt

 

3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương

- Có tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút  người dân tham gia;

- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống (áp dụng đối với các bản, tổ dân phố có ngành nghề truyền thống);

- Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế

Đạt

4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức

- Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;

- Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng đồng.

Đạt

II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú

1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của bản, tổ dân phố

Nhà văn hóa - Khu thể thao bản, tổ dân phố đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư, phù hợp với điều kiện thực tiễn của bản, tổ dân phố.

Đạt

2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường

100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; có phong trào “kh

Không có video - Upload lại link